Cùng VietAviation tìm hiểu về CO trong xuất nhập khẩu. Giấy chứng nhận xuất xứ có bao nhiêu loại? VietAviation dịch vụ vận chuyển.
CO trong xuất nhập khẩu chắc hẳn là một thắc mắc của nhiều người. ... Việc hiểu biết kiến thức về giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) vô cùng quan trọng. Giúp bạn hưởng được các ưu đãi về thuế quan. Mặc khác, xác định đúng loại CO đảm bảo thủ tục hải quan nhanh chóng, minh bạch và đúng luật. Trong bài viết VietAviation sẽ giúp cho bạn hiểu CO trong xuất nhập khẩu nhé!
I. CO trong xuất nhập khẩu
1. Định nghĩa giấy chứng nhận xuất xứ trong xuất nhập khẩu
CO (Certificate of Origin) hay còn gọi là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Là chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu.
CO được cấp bởi quốc gia thực hiện hoạt động xuất khẩu nhằm xác nhận nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng được xuất khẩu. CO cho biết hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ lãnh thổ, quốc gia nào.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ quan trọng, là điều kiện xuất khẩu hàng hóa từ nước này sang nước khác.
CO giúp cho bên mua lẫn bên bán nhận được nhiều ưu đãi, lợi ích theo quy định (được ký kết giữa 2 bên ) khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thường cung cấp những thông tin như:
Cơ quan cấp CO.
Mẫu GCN.
Số GCN tương ứng.
Thông tin của bên xuất và bên nhập khẩu.
Tên, số lượng và ký hiệu của hàng hóa được gửi.
Số hóa đơn và chứng nhận nguồn gốc tương ứng.
Phương thức vận tải đang được áp dụng.
Thông tin nơi cấp, ngày cấp, chữ ký và được đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Mục đích sử dụng chứng nhận CO trong xuất nhập khẩu
Hiện nay trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, CO được sử dụng rộng rãi với nhiều mục đích khác nhau.
Việc sử dụng CO mang lại nhiều lợi ích cho cả bên mua lẫn bên bán khi tham gia vào hoạt động vận chuyển hàng giữa các nước như:
Với bên bán (xuất khẩu): CO giúp khẳng định hàng hóa được xuất xứ rõ ràng tại quốc gia xuất khẩu.Từ đó tạo uy tín với đối tác, giúp việc thông quan diễn ra thuận lợi hơn. CO giúp bên xuất khẩu hưởng các ưu đãi về thuế của bên nhập khẩu.
Với bên mua (nhập khẩu): CO là bằng chứng cần thiết để xin giảm thuế nhập khẩu. Là cơ sở pháp lý để hàng hóa được chấp thuận khi vào thị trường nước nhập khẩu.
Đối với nhà nước: CO giúp nhà nước theo dõi thống kê thương mại. Cũng như, giúp nhà nước cân nhắc, áp dụng chính sách thương mại phù hợp cho xuất nhập khẩu.
II. Phân loại CO trong xuất nhập khẩu
Hiện nay khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu ta sẽ thường bắt gặp 2 loại CO chính:
1. CO không ưu đãi trong xuất nhập khẩu
Là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không kèm theo bất kỳ ưu đãi thuế quan nào.
Đây là loại CO thông thường, được cấp để xác minh sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng từ quốc gia cụ thể hay không. Dù không giúp giảm thuế nhập khẩu, CO không ưu đãi vẫn rất cần thiết trong nhiều trường hợp như:
Đáp ứng yêu cầu kiểm tra xuất xứ của cơ quan hải quan nước nhập khẩu.
Đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch thương mại quốc tế.
Là căn cứ để giải quyết tranh chấp về xuất xứ hoặc hỗ trợ xác định thuế suất thông thường.
2. CO ưu đãi trong xuất nhập khẩu
Là giấy chứng nhận cho phép hàng hóa được hưởng mức thuế ưu đãi khi xuất khẩu sang các nước có hiệp định thương mại song phương hoặc đa phương.
CO ưu đãi giúp bên nhập khẩu được miễn giảm thuế theo các điều khoản đã cam kết trong các hiệp định thương mại.
Ví dụ
CO Form A giúp hàng xuất khẩu từ các nước sang Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).
CO Form D áp dụng theo hiệp định CEPT giúp hàng hóa được ưu đãi thuế khi xuất khẩu sang các nước ASEAN.
CO Form E giúp hàng xuất khẩu từ các nước sang Trung Quốc hoặc ASEAN được hưởng ưu đãi thuế.
III. Đặc điểm của CO trong xuất nhập khẩu
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO có các đặt điểm như:
1. CO chỉ được cấp cho hàng tham gia hoạt động xuất nhập khẩu cụ thể:
CO được cấp cho từng lô hàng xuất, nhập khẩu khi lô hàng đó đã có đầy đủ thông tin như:
Thông tin người gửi, thông tin người nhận
Thông tin chi tiết về đóng gói, số lượng, trọng lượng, trị giá.
Nơi xếp hàng, nơi dỡ hàng và phương tiện vận tải sử dụng.
CO có thể được cấp trước hoặc sau ngày giao hàng (ngày xếp hàng lên tàu). Trong mọi trường hợp CO phải phản ánh đúng, đầy đủ các thông tin về lô hàng cụ thể đã được xác định xuất khẩu.
Việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ trước ngày giao hàng thường diễn ra khi:
Lô hàng đang trong quá trình làm thủ tục hải quan để xuất khẩu.
Lô hàng đã hoàn tất thủ tục hải quan chỉ còn chờ xuất khẩu.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được xác định theo quy tắc cụ thể và được bên nhập khẩu chấp nhận
Quy tắc xuất xứ hàng hóa trên CO chỉ có ý nghĩa khi được nước nhập khẩu chấp nhận. Cụ thể:
Do nước nhập khẩu ban hành trong trường hợp nước này yêu cầu rõ ràng về xuất xứ.
Do nước xuất khẩu (nước cấp CO) áp dụng nếu nước nhập khẩu không có quy định riêng.
Tùy vào quy tắc xuất xứ được áp dụng. CO sẽ cho phép hàng hóa được hưởng những mức ưu đãi thuế quan tương ứng (nếu có).
Để phản ánh CO được cấp theo quy tắc nào. CO sẽ được các bên tham gia xuất nhập khẩu quy định về tên hay loại mẫu cụ thể.
IV. Các form CO trong xuất nhập khẩu
Khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu, sẽ gặp nhiều loại CO khác nhau tùy thuộc vào lô hàng cụ thể.
Dựa vào loại hàng hóa, vị trí địa lý, CO sẽ được phân loại thành các form chính như:
1. Form CO chính trong xuất nhập khẩu tại Việt Nam
CO form A: Giúp cho hàng xuất khẩu từ các nước sang Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập.
CO form B: Là giấy chứng nhận xuất xứ được cấp cho hàng xuất khẩu sang tất cả các nước. Form CO này, không nằm trong các hiệp định thương mại ưu đãi với Việt Nam. Tức là không gắn liền với việc hưởng giảm thuế nhập khẩu.
CO form D: Giúp cho hàng hóa xuất khẩu từ các nước sang ASEAN được hưởng ưu đãi thuế theo hiệp định CEPT
2. Form CO trong hoạt động xuất nhập khẩu các nước ASEAN:
CO form E: Giúp hàng hóa xuất khẩu từ các nước sang Trung Quốc, ASEAN được hưởng ưu đãi thuế quan.
CO form AK(ASEAN-Hàn Quốc): Giúp cho hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc, ASEAN được hưởng ưu đãi thuế.
CO form AJ (ASEAN-Nhật Bản): Giúp cho hàng xuất khẩu sang Nhật Bản, ASEAN được hưởng ưu đãi thuế quan.
CO form AI (ASEAN-Ấn Độ): Giúp cho hàng xuất khẩu sang Ấn Độ, ASEAN được hưởng ưu đãi thuế quan.
CO form AANZ (ASEAN-Australia-New Zealand): Giúp cho hàng xuất khẩu sang Australia, New Zealand. Cũng như các nước ASEAN được hưởng ưu đãi thuế quan.
CO form VJ (Việt Nam-Nhật Bản): Giúp cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Nhật Bản được hưởng ưu đãi thuế quan.
3. Form CO của Việt Nam với các nước xuất nhập khẩu:
CO form VC: Dành cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam xuất sang Chile.
CO form S: Dành cho hàng hóa gửi từ Việt Nam xuất sang Lào
CO form GSTP: hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP).
CO form ICO: Cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng, thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước. Theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới (ICO).
CO form T (Textile): Cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo hiệp định dệt may Việt Nam – EU.
CO form Mexico(Anexo III): Cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico.
CO form Venezuela: cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela.
CO form Peru: cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru.
V. Xin CO trong xuất nhập khẩu cần đến cơ quan nào để được cấp?
Để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Bạn cần đến các cơ quan có thẩm quyền như:
Bộ Công thương
Là cơ quan có nghĩa vụ thực hiện cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
Bộ Công thương có thể ủy quyền cho Phòng Thương mại, Công nghiệp Việt Nam (VCCI). Cũng như, các tổ chức cấp CO khác để thực hiện việc cấp chứng nhận CO.
Tùy thuộc vào chức năng riêng, các cơ quan được ủy quyền sẽ được cấp 1 số loại CO nhất định như:
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI): Thực hiện cấp CO form A và form B,...
Các phòng quản lý xuất nhập khẩu của Bộ công thương: Được phép cấp CO form D, E, AK,...
Các Ban quản lý Khu chế xuất-khu công nghiệp được ủy quyền: Được phép cấp CO form D, E,AK,...
Lưu ý:
Trường hợp hàng xuất khẩu không đủ điều kiện cấp CO nhưng vẫn cần giấy tờ xác nhận xuất xứ để phục vụ yêu cầu khách hàng. Lúc này, doanh nghiệp có thể được cấp các loại giấy chứng nhận về thực trạng hàng hoá như:
Chứng nhận hàng tạm nhập tái xuất.
Chứng nhận hàng gia công đơn giản tại Việt Nam.
Chứng nhận hàng xuất khẩu không thay đổi bản chất xuất xứ.
VI. Lợi ích khi sử dụng CO trong xuất nhập khẩu
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giúp bên xuất nhập khẩu đáp ứng quy định về việc phát hành hàng hóa.
Không những thế, CO giúp các bên tham gia được nhiều ưu đãi, cụ thể như:
Ưu đãi về mặt thuế quan: Khi hàng hóa được xác định rõ nguồn gốc xuất xứ. Hàng sẽ được phân thành hàng nhập khẩu thuộc diện được ưu đãi thuế. Từ đó, bên mua sẽ hưởng được mức ưu đãi theo thỏa thuận thương mại được ký kết giữa các quốc gia.
Giảm tình trạng thuế chống phá giá và được trợ giá: Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu được phá giá tại một thị trường khác. Việc xác định xuất xứ hàng hóa sẽ giúp hành động chống phá giá, chống trợ thuế trở nên khả thi.
Giúp thống kê thương mại và duy trì hệ thống ban ngạch: Khai báo CO đầy đủ giúp hàng hoá xác định được nguồn gốc xuất xứ. Từ đó, giúp ghi nhận các thống kê thương mại trở nên hiệu quả hơn. Các số liệu thống kê theo khu vực cũng trở nên chính xác, đáng tin cậy hơn.
VII. Thủ tục xin CO trong xuất nhập khẩu
Hiện nay thủ tục xin CO đang trở nên phổ biến và được chỉnh sửa phù hợp với nhu cầu từng nơi khác nhau.
Nhìn chung thủ tục xin giấy chứng nhận xuất xứ gồm 3 bước chính:
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân khi xin giấy chứng nhận xuất xứ trong xuất nhập khẩu.
Được ứng dụng trong trường hợp làm thủ tục cấp CO lần đầu. Một số giấy tờ cần có khi làm thủ tục bao gồm:
Con dấu thương nhân và đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO.
Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao y công chứng)
Danh mục nhà máy, xưởng sản xuất.
Bước 2 : Kiểm tra, tiếp nhận thông tin khi làm giấy chứng nhận xuất xứ
Sau khi nhận hồ sơ từ thương nhân đăng ký, cán bộ sẽ tiến hành kiểm tra và tiếp nhận thông tin từ hồ sơ.
Cán bộ gửi lại thông tin cho người đăng ký trong một số trường hợp như:
CO đã được chấp nhận cấp và báo rõ thời gian cấp.
Đề nghị người đăng ký bổ sung chứng từ còn thiếu.
Đề nghị người đăng ký kiểm tra lại các lỗi sai hoặc thiếu thông tin trong chứng từ
Lưu ý: Một số trường hợp sẽ bị từ chối cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Đưa giấy chứng nhận CO cho người đăng ký.
VIII. Kết luận
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về CO trong xuất nhập khẩu. Hy vọng những chia sẻ từ bài viết trên sẽ giúp ích cho công việc của các bạn.
Việc hiểu biết các kiến thức về CO sẽ giúp bạn hưởng được các ưu đãi về thuế quan. Mặc khác, xác định đúng loại CO đảm bảo thủ tục hải quan nhanh chóng, minh bạch và đúng luật.
Thủ tục làm CO tương đối là phức tạp đối với những người mới tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu bạn có nhu cầu hoặc mong muốn giải đáp thắc mắc về CO. Hãy liên hệ ngay cho VietAviation chúng tôi.
Nếu bạn thấy bài viết hay và bổ ích hãy chia sẻ nó đến bạn bè và người thân muốn kinh doanh mặt hàng này nhé!
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về uy tình hay những thủ tục khác có liên quan. Hãy liên hệ ngay đến số hotline 0842.001.900-0908.315.806 để được tư vấn nhé. VietAviation luôn ở đây để hỗ trợ bạn!
Hãy cùng khám phá thêm những thông tin khác
Chuyển Phát Nhanh Đi Trung Quốc - Vietaviation Cargo
Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh Gửi Hàng Đi Trung Quốc -
Bảng Giá Cước Vận Chuyển Hàng Việt Trung
Bảng Giá Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế Vietaviation Express
Dịch Vụ Mua Hộ Hàng Trung Quốc Giá Tốt 2025
Dịch Vụ Chuyển Hàng Trung Quốc Về Việt Nam Giá Tốt Nhất