LH Mr Bằng : 0936297558 - 0968232793
Ván ép cốp pha phủ phim được sản xuất bởi các lớp gỗ công
nghiệp ép lại với nhau bởi các lớp
keo chống nước, bề mặt được được bao phủ bởi lớp phim có ...
tác dụng chống thấm, giúp cho ván
ép có độ bền lâu dài.
Thông thường keo được sử dụng để ép các tấm ván lại với
nhau là loại keo WBP - Phenolic, ép
ván với nhiệt độ là 1200 - 1400 độ C, ván ép chất lượng cho
khả năn sử dụng nhiều lần.
Ván coffa phủ phim với thành phần cấu tạo gồm 3 lớp: lớp
phim, ruột ván và lớp keo. Keo được
sử dụng phải là loại keo chất lượng, đạt chuẩn, keo chống
nước thường dùng là loại keo WBP,
còn keo MR là loại chống ẩm.
Ván ép cốp pha ngày nay được ứng dụng rộng rãi đặc biệt
trong nghành xây dựng dân dụng hay
công nghiệp, mang lại hiệu quả kinh kế cao.
Ván ép được các đơn vị sản xuất cung cấp với nhiều kích
thước khác nhau, tùy theo nhu cầu sử
dụng thực tế của từng hạng mục công trình mà Khách Hàng
lựa chọn kích thước ván ép cho phù
hợp. Ngày nay, ván ép phủ phim đã thay thế dần các loại ván
ép truyền thống bởi những ưu điểm
nổi bật mà sản phẩm này mang lại.
Ván ép phủ phim có nhiều quy cách phổ biến như: 12mm,
15mm, 17mm, 18mm,...
Độ dày: 18mm.
▪ Quy cách cơ bản: 18mm x 1220 mm x 2440 mm
▪ Keo chịu nước: 100% WBP - Phenolic.
▪ Loại phim: Stora enso (nâu).
▪ Định lượng phim: ≥ 130 g/m2 .
▪ Thời gian đun sôi không tách lớp ≥ 4h.
▪ Độ ẩm: ≤ 8%.
▪ Mô đun đàn hồi E, Dọc thớ: ≥ 5500 Mpa, Ngang thớ: ≥ 3500
Mpa.
▪ Cường độ uốn: Dọc thớ: ≥ 26 Mpa, Ngang thớ: ≥ 18 Mpa.
▪ Lực ép của ruột ván: 100 - 120 tấn/m2.
▪ Tái sử dụng nhiều lần. (6-9 lần).
- Ván ép coppha phủ phim được sản xuất từ loại gỗ cứng, tỷ
trọng ván: tương đương 611 kg/m3.
- Nếu ván được chế biến từ loại gỗ tốt, cứng, ta sẽ có các
thông số sau:
▪ Trọng lượng ván ép 1220*2440*12mm > 23 kg.
▪ Trọng lượng ván ép 1220*2440*15mm > 28 kg.
▪ Trọng lượng ván ép 1220*2440*18mm > 33 kg.
BẢO QUẢN VÁN ÉP COPPHA ĐÚNG CÁCH
▪ Nơi đặt ván ép cần có khoảng cách nhất định với mặt đất.
▪ Đặt ván nằm xuống, không được dựng đứng.
▪ Cần vệ sinh kĩ lưỡng bề mặt và các cạnh khi sử dụng xong.
▪ Khi sử dụng nhiều lần, các cạnh sơn bị bong tróc thì sơn lại,
trét keo vào những lỗ thủng trên bề
mặt.
▪ Trước khi lưu kho cần phơi khô ráo.
▪ Chỉ bảo quản nơi khô ráo, tránh những nơi ẩm ướt, dùng
những tấm bạt để che lại.
ƯU ĐIỂM
▪ Chịu được tải trọng cao, đáp ứng nhu cầu thi công cao.
▪ Trọng lượng nhẹ, lắp đặt nhanh chóng.
▪ Bề mặt được phủ lớp keo chống thấm tốt.
▪ Sản phẩm tái sử dụng nhiều lần, giảm chi phí thi công.
▪ Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.